Đại học Kosin ( Kosin University) được thành lập năm 1946, tọa lạc tại thành phố cảng Busan xinh đẹp. Đại học Kosin cũng nằm trong top 1% visa thẳng Hàn Quốc 2018.
1.Giới thiệu chung
Busan là thành phố cảng lớn nhất của Hàn Quốc – nơi diễn ra nhiều sự kiện lớn của Hàn Quốc. Với dân số khoảng 4 triệu người, Busan là thành phố lớn và sôi động thứ hai tại Hàn Quốc sau Seoul. Khí hậu của thành phố chia làm 4 mùa rõ rệt với sự ôn hòa và ổn định, không quá khắc nghiệt, tạo điều kiện môi trường học tập lí tưởng cho sinh viên quốc tế.
Bên cạnh đó, do là thành phố cảng, Busan là nơi hòa quyện giữa nét hiện đại của một đô thị lớn với cảnh sắc thiên nhiên tuyệt đẹp và đường bờ biển trải dài – mang tới trải nghiệm lý thú cho sinh viên học tập tại đây
Đại học Kosin ( Kosin University) được thành lập năm 1946, tọa lạc tại thành phố cảng Busan xinh đẹp. Đại học Kosin có 3 cơ sở, trong đó có 2 cơ sở thuộc Busan:
- Yeongdo Campus: 194, Wachi-ro, Yeongdo-gu, Busan, Hàn Quốc
- Songdo Campus: 262 Camcheon-ro, Seo-gu, Busan, Hàn Quốc
- Cheonan Campus: 535-31 Chungjeol-ro, Dongnam-gu, Cheonan, Chungna
Các khoa đào tạo chính: khoa Thần học, khoa Y, khoa điều dưỡng, khoa phúc lợi xã hội, khoa văn hóa toàn cầu
Tầm nhìn của trung tâm tiếng Hàn:
Giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc đến các bạn học sinh trao đổi và du học sinh nước ngoài.
Phát triển chương trình đào tạo tiếng nước ngoài và năng lực ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh) cho các bạn học sinh trong trường nhằm mục tiêu đào tạo nhân tài đáp ứng thời đại toàn cầu hóa của xã hội hiện đại.
2.Chương trình đào tạo, học phí
Chương trình Đại học
Khoa | Phí đăng ký | Học phí |
Khoa học xã hội và Nhân văn | 550.000 KRW | 5.742.000 KRW/ năm 1 |
5.704.000 KRW/ các năm tiếp theo | ||
Phúc lợi xã hội | 6.464.000 KRW/ năm 1 | |
6.420.000 KRW/ các năm tiếp theo | ||
Y học và Điều dưỡng | 6.944.000 KRW/ năm 1 | |
6.898.000 KRW/ các năm tiếp theo | ||
Thiết kế kiến trúc | 7.734.000 KRW/ năm 1 | |
7.682.000 KRW/ các năm tiếp theo | ||
Church Music and Performance | 7.876.000 KRW/ năm 1 | |
7.824.000 KRW/ các năm tiếp theo | ||
Thiết kế quảng cáo | 6.420.000 KRW/ 3 năm đầu | |
5.704.000 KRW/ năm 4 | ||
Khoa học nghệ thuật | 9.782.000 KRW/ năm | |
Sinh thái nhân văn | 9.782.000 KRW/ 2 năm đầu | |
9.692.000 KRW/ 2 năm tiếp |
Chương trình sau đại học
Chương trình | Phí đăng ký | Học phí | |||
Khoa Nhân văn | Khoa học tự nhiên | Khoa Nghệ thuật | |||
MA | 600.000 KRW | 3.507.000 KRW | 4.047.000 KRW | 4.636.000 KRW | |
Bằng Tiến sỹ ( 6 kỳ) | 3.606.000 KRW | – | – | ||
Bằng Tiến sỹ ( 4 kỳ) | – | 5.127.000 KRW | – | ||
World Mission and Ministry | 2.781.000 KRW | – | – | ||
Giáo dục | 2.781.000 KRW | – | – | ||
Christian Counseling | 2.781.000 KRW | – | – | ||
Church Music and Performance | – | – | 3.237.000 KRW | ||
Nhanh tay đăng kí thông tin về du học Hàn Quốc để được tư vấn cụ thể nhé
Hoặc liên hệ:
TRỤ SỞ CHÍNH:
Địa chỉ: 319 C16 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp.HCM
Điện thoại: 076 922 0162
Email: demonhunterg@gmail.com